Tổng hợp

Điều kiện, quy trình, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Điều kiện, quy trình, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên – Hiện nay công ty TNHH 1 thành viên đang là mô hình kinh doanh khá phổ biến Tuy nhiên để thành lập một công ty TNHH 1 thành viên không phải ai cũng biết thủ tục pháp lý. Sau đây công ty luật Oceanlaw sẽ cung cấp cho bạn các quy định về điều kiện, quy trình, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên trong bài viết dưới đây.

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1thành viên

Để làm chuẩn một hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên thì bạn cần phải đáp ứng được đầy đủ các nhiều điều kiện như sau: 

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Hiện nay có 05 loại hình doanh nghiệp sau:

  • Công ty TNHH 1 thành viên
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  • Công ty Cổ phần
  • Công ty hợp danh
  • Doanh nghiệp tư nhân

Đặt Tên Công ty

Một số quy định theo pháp luật khi đặt tên doanh nghiệp như sau:

  • Tên của doanh nghiệp được đặt theo cấu trúc: Loại hình doanh nghiệp + tên công ty, Ví dụ: Công ty TNHH 1 thành viên ABC.
  • Tên công ty được đặt bằng các chữ cái trong tiếng việt và các chữ: E, J, W, Z, các ký hiệu và các chữ số,
  • Không được đặt tên trùng hoặc gần giống với tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó,
  • Tuyệt đối không được dùng tên của các cơ quan nhà nước, chính trị, lực lượng vũ trang để làm một phần trong tên riêng của doanh nghiệp khi chưa được các cơ quan đó đồng ý,
  • Không được đặt tên, ký hiệu vi phạm thuần phong mỹ tục và văn hóa, đạo đức của quốc gia, dân tộc.

Về vốn điều lệ

Đối với ngành nghề kinh doanh không yêu cầu mức vốn pháp định thì pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu mà phụ thuộc vào khả năng tài chính và quy mô kinh doanh.

Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định thì doanh nghiệp cần kê khai mức vốn điều lệ tối thiểu bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.

Pháp luật không quy định về mức vốn điều lệ tối đa.

Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKDN thành công thì chủ doanh nghiệp buộc phải hoàn thành nghĩa vụ góp vốn đúng và đủ như đã cam kết. Nếu không góp đủ thì thực hiện thủ tục giảm vốn theo quy định pháp luật.

Về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp được tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với mình chỉ trừ một số ngành nghề bị cấm như sau:

  • Các chất ma túy, chất cấm đã quy định ở mục I của luật này,
  • Các hóa chất, khoáng vật đã quy định ở mục II,
  • Mọi nguồn sản phẩm khai thác từ tự nhiên thuộc nhóm hiếm và được quy định rõ ràng tại điều I và điều III,
  • Mại dâm và các sản phẩm liên quan đến tế bào mô của con người,
  • Vật liệu nổ,
  • Các loại hình đòi nợ và mua bán nợ.

Về trụ sở doanh nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp phải đáp ứng một số điều kiện như sau:

  • Phải ở trên lãnh thổ nước Việt Nam.

  • Có địa chỉ xác định gồm số nhà, tên phố tên xã, phường, thị trấn, thị xã, quận, huyện thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì doanh nghiệp nộp kèm theo hồ sơ ĐKKD, có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà và tên đường.
  • Không được đặt trụ sở chính tại chung cư, tập thể.

 Người đại diện theo pháp luật

Theo đó, người đại diện của công ty TNHH theo pháp luật cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là người đủ từ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự

  • Là công dân Việt Nam và có thể là người nước ngoài.
  • Người đại diện doanh nghiệp không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp
  • Người đại diện doanh nghiệp không nhất thiết là người góp vốn trong công ty.
  • Công ty có thể có một hoặc là nhiều người đại diện theo pháp luật.

Tham khảo thêm: Thay đổi người đại diện theo pháp luật

Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

Theo quy định tại Điều 24 nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp,  hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện của doanh nghiệp theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thủ tục khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Để đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp cần tuân thủ đúng các thủ tục trước và sau khi thành lập công ty như sau:

Bước 1:  Nộp hồ sơ

Tiến hành nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Xem xét hồ sơ và trả kết quả

Trong thời gian 03 – 05 ngày kể từ khi nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và trả kết quả hồ sơ:

  • Hồ sơ hợp lệ: Cấp Giấy phép Đăng ký kinh doanh

  • Hồ sơ không hợp lệ: ra thông báo sửa đổi và bổ sung

Bước 3: Hoàn tất các thủ tục sau khi thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

Doanh nghiệp phải thực hiện một số thủ tục trước khi đi vào hoạt động kinh doanh nội thất chính thức như sau:

  • Treo bảng hiệu tại trụ sở chính công ty;

  • Khắc dấu doanh nghiệp: dấu tròn và dấu pháp nhân;
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản với Cơ quan Thuế;
  • Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu;
  • Mua và phát hành hóa đơn điện tử;
  • Mua chữ ký số để đăng ký nộp thuế điện tử;
  • Góp đủ vốn đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký kinh doanh.

Tham khảo thêm: https://artbaselmanawynwood.com/dieu-kien-quy-trinh-ho-so-thanh-lap-cong-ty-tnhh-1-thanh-vien

Rate this post

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button